Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server
Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server
Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server là quá trình cài đặt và cấu hình phần mềm SQL Server của Microsoft, cho phép quản lý và lưu trữ dữ liệu theo chuẩn RDBMS (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ) và là một công cụ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ.
Để tìm hiểu chi tiết, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của R2S nhé!
Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server là gì?
Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server bao gồm các thao tác như tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng, thêm dữ liệu, thay đổi dữ liệu, xoá dữ liệu và xem dữ liệu.
Ngoài ra, chúng ta còn biết cách thiết lập ràng buộc dữ liệu hay thay đổi kích thước cơ sở dữ liệu. Trong bài học cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server, bạn sẽ được tìm hiểu và thực hành những thao tác này nhé!
Tạo cơ sở dữ liệu
Trong SQL Server, chúng ta có 2 cách để thực hiện thao tác này. Một là chúng ta sử dụng giao diện, hai là chúng ta sử dụng câu lệnh (script).
Cách 1: Tạo bằng giao diện
Chuột phải Databases -> Chọn vào New Database…
Nhập tên cơ sở dữ liệu tại Database name -> Chọn OK để hoàn tất
Sau khi tạo thành công cơ sở dữ liệu tên QuanLySinhVien, các bạn sẽ nhận được kết quả sau
- Cơ sở dữ liệu sau khi tạo thành công gồm 2 tập tin (file): QuanLySinhVien.mdf và QuanLySinhVien_log.ldf.
- QuanLySinhVien.mdf: Tập tin này được sử dụng để lưu trữ dữ liệu của người dùng. Mọi thao tác thêm, thay đổi hoặc xoá dữ liệu đều ảnh hưởng đến tập tin này.
- QuanLySinhVien_log.ldf: Đây là tập tin nhật ký. SQL Server sử dụng tập tin này để ghi lại các thao tác của người dùng.
Hai tập tin này có các đặc điểm sau:
Logical Name | Tên luận lý. SQL Server sử dụng tên này để nhận biết tập tin |
Iniital Size | Kích thước ban đầu |
Auto Growth | Kích thước được tăng thêm khi cần thiết |
Max Size | Kích thước tối đa |
Path | Đường dẫn thư mục lưu trữ tập tin |
File Name | Tên tập tin được lưu trữ trên thiết bị vật lý của máy chủ |
Cách 2: Tạo bằng câu lệnh
Khi tạo cơ sở dữ liệu, chúng ta có thể chỉ định tên và các thiết lập khác là mặc định. Dưới đây là cú pháp:
create database databaseName
Ví dụ tạo cơ sở dữ liệu tên QuanLyHopDong
create database QuanLyHopDong
Một số trường hợp, quản trị viên muốn thiết lập về kích thước ban đầu (initial size), kích thước tăng thêm (growth), kích thước tối đa,… khi đó chúng ta sẽ sử dụng cú pháp sau:
create database databaseName
on primary --Tạo tập tin data
(
size = kích_thước_ban_đầu
,filegrowth = kích_thước_tăng
,maxsize = kích_thước_tối_đa
,filename = 'đường_dẫn\tên_csdl.mdf'
,name = tên_csdl
)
log on --Tạo tập tin log
(
size = kích_thước_ban_đầu
,filegrowth = kích_thước_tăng
,maxsize = kích_thước_tối_đa
,filename = 'đường_dẫn\tên_csdl.ldf'
,name = tên_csdl_log
)
Sau đây là ví dụ về việc tạo cơ sở dữ liệu Quản Lý Nhân Sự với yêu cầu về tập tin dữ liệu (data) và tập tin nhật ký (log):
Đối với tập tin dữ liệu:
- Kích thước ban đầu (Size): 100MB
- Kích thước tăng thêm (FileGrowth): 10MB
- Kích thước tối đa (MaxSize): 2GB
- Đường dẫn (Path): C:\SQL
- Tên tập tin (FileName): QuanLyNhanSu.mdf
- Tên logic (Logical name): QuanLyNhanSu
Đối với tập tin nhật ký:
- Kích thước ban đầu (Size): 200MB
- Kích thước tăng thêm (FileGrowth): 20MB
- Kích thước tối đa (MaxSize): Không giới hạn
- Đường dẫn (Path): C:\SQL
- Tên tập tin (FileName): QuanLyNhanSu.ldf
- Tên logic (Logical name): QuanLyNhanSu_log
create database QuanLyNhanSu
on primary --Tập tin data
(
size = 100MB
,filegrowth = 10MB
,maxsize = 2GB
,filename = 'c:\sql\QuanLyNhanSu.mdf'
,name = QuanLyNhanSu
)
log on --Tập tin log
(
size = 200MB
,filegrowth = 20MB
,maxsize = unlimited
,filename = 'c:\sql\QuanLyNhanSu.ldf'
,name = QuanLyNhanSu_log
)
Cài đặt cơ sở dữ liệu sql server – Tạo bảng
Bảng dữ liệu được sử dụng để chứa dữ liệu. Khi cài đặt trên SQL Server, chúng ta cần phải biết về tên bảng, danh sách cột cùng kiểu dữ liệu, khóa chính và khóa ngoại (nếu có).
Giả sử chúng ta muốn tạo 2 bảng Lớp và SinhVien của cơ sở dữ liệu Quản Lý Đào Tạo với thông tin chi tiết như sau:
Bạn có thể tham khảo những thông tin sau: kiểu dữ liệu của SQL Server
Bảng Lop
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaLop | varchar(20) | Khoá chính |
TenLop | nvarchar(50) |
Bảng SinhVien
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaSV | varchar(15) | Khoá chính |
TenSV | nvarchar(50) | |
GioiTinh | nvarchar(3) | |
NgaySinh | date | |
MaLop | varchar(20) | Khoá ngoại |
Câu lệnh tạo bảng có khoá chính, không có khoá ngoại
create table tên_bảng (
Tên_cột_thứ_1 Kiểu_dữ_liệu
,Tên_cột_thứ_2 Kiểu_dữ_liệu
,...
,primary key (danh_sách_khoá_chính)
)
Câu lệnh tạo bảng có khoá chính và khoá ngoại
create table tên_bảng (
Tên_cột_thứ_1 kiểu_dữ_liệu
,Tên_cột_thứ_2 kiểu_dữ_liệu
,...
,primary key(danh_sách_khoá_chính)
,foreign key(khoá_ngoại) references Bảng_tham_chiếu
)
Sau đây là câu lệnh tạo bảng Lop và SinhVien
create table Lop (
MaLop varchar(20)
,TenLop nvarchar(50)
,primary key(MaLop)
);
create table SinhVien (
MaSv varchar(15)
,TenSv nvarchar(50)
,GioiTinh nvarchar(5)
,NgaySinh date
,MaLop varchar(20)
,primary key (MaSv)
,foreign key (MaLop) references Lop
)
Cài đặt cơ sở dữ liệu sql server – Thêm dữ liệu
Là thao tác nhập dữ liệu vào cho các bảng. Chúng ta thực hiện việc này bằng nhiều cách, một trong những cách đó là bằng câu lệnh.
Câu lệnh thêm dữ liệu trong trường hợp dữ liệu thêm vào khớp với số lượng cột
insert into tên_bảng values(Giá_trị_1,Giá_trị_2,…)
Ví dụ thêm dữ liệu cho bảng Lop. Đối với dữ liệu là chuỗi và ngay tháng năm, chúng ta phải đặt chúng trong ‘ ‘
insert into Lop values('26CCHT01',N'Quản trị mạng khoá 26')
Câu lệnh thêm dữ liệu trong trường hợp một số cột bị bỏ qua
insert into tên_bảng(cột_1,cột_2,cột_3,…) values(Giá_trị_1,Giá_trị_2,Giá_trị_3,…)
Ví dụ thêm dữ liệu cho bảng Lop với tên lớp bị bỏ qua. Sau tên bảng là tên của những cột được thêm. Nghĩa là những cột bị bỏ qua sẽ không được chỉ định.
insert into Lop(MaLop) values(’26CCHT02′)
Thay đổi dữ liệu
Là thao tác thay đổi dữ liệu đã tồn tại trước đó dựa theo điều kiện được chỉ định trước. Nếu không chỉ định điều kiện thì tất cả dữ liệu của bảng sẽ bị tác động. Sau đây là câu lệnh thực hiện thay đổi dữ liệu cho bảng.
update tên_bảng set
tên_cột_1 = Giá_trị
,tên_cột_2 = Giá_trị
,...
where điều_kiện
Ví dụ thay đổi tên lớp có mã là 26CCHT01 thành Cao đẳng chính quy nghề QTM khoá 26
update Lop set TenLop = N'Cao đẳng chính quy nghề QTM khoá 26'
where MaLop = '26CCHT01'
Cài đặt cơ sở dữ liệu sql server – Xoá dữ liệu
Không giống như thao tác thêm hay thay đổi dữ liệu, thao tác xoá dữ liệu sẽ làm mất dữ liệu của bảng. Vì vậy, khi chúng ta thực hiện thao tác này phải hết sức cẩn thận. Và SQL Server có kiểm tra ràng buộc về khoá ngoại.
Xoá tất cả dữ liệu của bảng
delete from tên_bảng
Xoá những dòng dữ liệu thoả điều kiện được chỉ định trước
delete from tên_bảng where điều_kiện
Câu lệnh delete ở trên chỉ thực hiện xoá dữ liệu của bảng, cấu trúc bảng vẫn còn tồn tại. Nếu chúng ta muốn xoá bảng hoặc xoá cơ sở dữ liệu, hãy sử dụng các câu lệnh sau
Câu lệnh xoá bảng
drop table tên_bảng
Câu lệnh xoá cơ sở dữ liệu (Một khi cơ sở dữ liệu bị xoá thì tất cả các bảng sẽ bị xoá theo và đồng nghĩa với việc tất cả dữ liệu cũng sẽ bị xoá hết)
drop database tên_CSDL
Bài tập thực hành
Câu 1: Tạo cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang với yêu cầu như sau
- Data File: kích thước khởi tạo 50MB; mỗi lần tăng 10MB; giới hạn kích thước tập tin không tăng hơn 200MB.
- Log File: kích thước khởi tạo 10MB; mỗi lần tăng 5MB; không giới hạn việc tăng kích thước tập tin.
Câu 2: Tạo bảng cho cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang
Bảng VatTu
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaVTu | Char (4) | Khoá chính |
TenVTu | NVarChar (100) | |
DvTinh | NVarChar (10) | |
PhanTram | int |
Bảng NhaCC
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaNhaCC | Char (3) | Khoá chính |
TenNhaCC | NVarChar (100) | |
DiaChi | NVarchar (200) | |
DienThoai | NVarchar (20) |
Bảng DonDH
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoDH | Char (4) | Khoá chính |
NgayDH | DateTime | |
MaNhaCC | Char (4) | Khoá ngoại |
Bảng CTDonDH (Lưu ý bảng này có 2 khoá ngoại là SoDH và MaVTu
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoDH | Char | Khoá chính |
MaVTu | Char | |
SLDat | Int |
Bảng PNhap
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPN | Char (4) | Khoá chính |
NgayNhap | Datetime | |
SoDH | Char (4) | Khoá ngoại |
Bảng CTPhap (Lưu ý bảng này có 2 khoá ngoại là SoPN và MaVTu)
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Độ rộng |
SoPN | Char (4) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLNhap | Int | |
DGNhap | Money |
Bảng PXuat
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPX | Char (4) | Khoá chính |
NgayXuat | Datetime | |
TenKH | NVarchar (100) |
Bảng CTPXuat (Bảng này có 2 khoá ngoại là SoPX và MaVTu)
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPX | Char (4) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLXuat | Int | |
DGXuat | Money |
Bảng TonKho (Bảng này có một khoá ngoại là MaVTu)
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
NamThang | Char (6) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLDau | Int | |
TongSLN | Int | |
TongSLX | Int | |
SLCuoi | Int |
Câu 3: Tạo Database Diagram
Câu 4: Thêm dữ liệu cho các bảng
Bảng NHACC | |||
Mancc | Tennhacc | Diachi | Dienthoai |
C01 | Lê Minh Trí | 54 Hậu Giang Q6 HCM | 8781024 |
C02 | Trần Minh Thạch | 145 Hùng Vương Mỹ Tho | 7698154 |
C03 | Hồng Phương | 154/85 Lê Lai Q1 HCM | 9600125 |
C04 | Nhật Thắng | 198/40 Hương Lộ 14 QTB HCM | 8757757 |
C05 | Lưu Nguyệt Quế | 178 Nguyễn Văn Luông Đà Lạt | 7964251 |
C07 | Cao Minh Trung | 125 Lê Quang Sung Nha Trang | Chưa có |
Bảng VATTU | |||
Mavtu | Tenvtu | DvTinh | Phantram |
DD01 | Đầu DVD Hitachi 1 đĩa | Bộ | 40 |
DD02 | Đầu DVD Hitachi 3 đĩa | Bộ | 40 |
TL15 | Tủ lạnh Sanyo 150 lit | Cái | 25 |
TL90 | Tủ lạnh Sanyo 90 lit | Cái | 20 |
TV14 | Tivi Sony 14 inches | Cái | 15 |
TV21 | Tivi Sony 21 inches | Cái | 10 |
TV29 | Tivi Sony 29 inches | Cái | 10 |
VD01 | Đầu VCD Sony 1 đĩa | Bộ | 30 |
VD02 | Đầu VCD Sony 3 đĩa | Bộ | 30 |
Bảng DONDH | ||
Sodh | Ngaydh | Manhacc |
D001 | 15/01/2007 | C03 |
D002 | 30/01/2007 | C01 |
D003 | 10/02/2007 | C02 |
D004 | 17/02/2007 | C05 |
D005 | 03/01/2007 | C02 |
D006 | 03/12/2007 | C05 |
Bảng CTDONDH | ||
Sodh | Mavtu | SlDat |
D001 | DD01 | 10 |
D001 | DD02 | 15 |
D002 | VD02 | 30 |
D003 | TV14 | 10 |
D003 | TV29 | 20 |
D004 | TL90 | 10 |
D005 | TV14 | 10 |
D005 | TV29 | 20 |
D006 | TV14 | 10 |
D006 | TV29 | 20 |
D006 | VD01 | 20 |
Bảng PNHAP | ||
Sopn | Ngaynhap | Sodh |
N001 | 17/01/2007 | D001 |
N002 | 20/01/2007 | D001 |
N003 | 31/01/2007 | D002 |
N004 | 15/02/2007 | D003 |
Bảng CTPNHAP | |||
Sopn | Mavtu | SlNhap | DgNhap |
N001 | DD01 | 8 | 2500000 |
N001 | DD02 | 10 | 3500000 |
N002 | DD01 | 2 | 2500000 |
N002 | DD02 | 5 | 3500000 |
N003 | VD02 | 30 | 2500000 |
N004 | TV14 | 5 | 2500000 |
N004 | TV29 | 12 | 3500000 |
Bảng PXUAT | ||
Sopx | Ngayxuat | Tenkh |
X001 | 17/01/2007 | Nguyễn Ngọc Phương Nhi |
X002 | 25/01/2007 | Nguyễn Hồng Phương |
X003 | 31/01/2007 | Nguyễn Tuấn Tú |
Bảng CTPXUAT | |||
Sopx | Mavtu | SlXuat | DgXuat |
X001 | DD01 | 2 | 3500000 |
X002 | DD01 | 1 | 3500000 |
X002 | DD02 | 5 | 4900000 |
X003 | DD01 | 3 | 3500000 |
X003 | DD02 | 2 | 4900000 |
X003 | VD02 | 10 | 3250000 |
Bảng TONKHO | |||||
Namthang | Mavtu | SLDau | TongSLN | TongSLX | SLCuoi |
200701 | DD01 | 0 | 10 | 6 | 4 |
200701 | DD02 | 0 | 15 | 7 | 8 |
200701 | VD02 | 0 | 30 | 10 | 20 |
200702 | DD01 | 4 | 0 | 0 | 4 |
200702 | DD02 | 8 | 0 | 0 | 8 |
200702 | VD02 | 20 | 0 | 0 | 20 |
200702 | TV14 | 5 | 0 | 0 | 5 |
200702 | TV29 | 12 | 0 | 0 | 12 |
Kết luận
Trên đây là những hướng dẫn cụ thể về cách cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server mà bạn cần biết. Đây là một thao tác quan trọng mà bạn nhất định phải biết nhé!
Bài viết gốc được đăng tại: giasutinhoc.vn