Hotline: 0919 365 363; Email: daotao@r2s.edu.vn

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Kiến thức hữu ích

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Bài học câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin sẽ trình bày tất cả các nội dung về vòng lặp for, vòng lặp while và vòng lặp do while.

Cũng tương tự như câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp hay còn gọi là xử lý lặp được sử dụng rất thường xuyên trong bất kỳ các ngôn ngữ lập trình nào.

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin là gì?

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin là một phần của ngôn ngữ lập trình Kotlin để thực hiện một khối mã lặp lại một số lần hoặc cho đến khi một điều kiện được đáp ứng. 

Có hai loại câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin: “for” và “while”. Câu lệnh “for” được sử dụng để duyệt qua các phần tử của một tập hợp hoặc một dãy giá trị cụ thể. Câu lệnh “while” được sử dụng để thực hiện một khối mã cho đến khi một điều kiện đúng.

Vòng lặp for của câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Trong Kotlin, vòng lặp for được sử dụng để lặp qua phạm vi, mảng, … và nó không giống như Java.

Vòng lặp for trong Kotlin là một cấu trúc điều khiển được sử dụng để lặp qua các phần tử của một collection hoặc qua một dãy số. Nó cho phép bạn thực hiện một tác vụ nào đó lặp đi lặp lại cho từng phần tử hoặc giá trị trong collection hoặc dãy số.

Cú pháp của vòng lặp for trong Kotlin

for (item in collection) {  
  Xử lý lặp
}

Trong đó:

  • item là biến được sử dụng để lưu trữ giá trị của từng phần tử trong collection.
  • collection là một object (danh sách, mảng, tập hợp…) chứa các phần tử/item muốn lặp qua.

Ví dụ về vòng lặp for trong Kotlin với tình huống hiển thị dãy số từ số 1 đến số 100

for (i in 1..100) {
 print(i + " ")
}

Một ví dụ khác về vòng lặp for trong Kotlin với tình huống hiển thị các dãy số chẵn từ số 1 đến số 100 (Lưu ý step n là bước nhảy hay nói cách khác sau mỗi lần lặp biến i sẽ tăng thêm hoặc giảm thêm n, trong đó n là một số nguyên)

for (i in 2..100 step 2) {
  print(i + " ")
}

Một ví dụ khác về việc sử dụng vòng lặp for với mảng

var lt = arrayOf("Java", "Kotlin", "C#")

for (kq in lt) {  
  print(kq + " ")
}

Vòng lặp while của câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Cũng giống như vòng lặp for, tuy nhiên vòng lặp while được sử dụng trong những tình huống chưa biết trước số lần lặp.

Trong Kotlin, vòng lặp while là một cấu trúc điều khiển được sử dụng để thực hiện một khối mã lệnh lặp đi lặp lại cho đến khi điều kiện kiểm tra trở thành sai.

Cú pháp của vòng lặp while trong Kotlin

while (điều_kiện) { 
 Xử lý lặp
}

Khi chạy, trước khi thực hiện mỗi lần lặp, điều kiện trong vòng lặp while được kiểm tra. Nếu điều kiện là đúng, mã lệnh bên trong vòng lặp sẽ được thực thi. Sau đó, quá trình này được lặp lại cho đến khi điều kiện trở thành sai.

Lưu ý rằng nếu điều kiện ban đầu của vòng lặp while từ đầu đã sai, mã lệnh bên trong vòng lặp sẽ không được thực thi. Điều này nguyên nhân khiến vòng lặp while không thực hiện bất kỳ lần lặp nào. Do đó, cần đảm bảo rằng điều kiện ban đầu của vòng lặp while là đúng để đảm bảo thực hiện ít nhất một lần.

Ví dụ về sử dụng vòng lặp while trong Kotlin với tình huống hiển thị dãy số từ số 1 đến số 100

var i: Byte = 1

while (i <= 100) { 
 print("$i ")  i++;
}

Vòng lặp do…while của câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Vòng lặp do…while giống như vòng lặp while chỉ có một khác biệt duy nhất đó là xử lý bên trong của vòng lặp do…while được thực hiện ít nhất một lần trước khi điều kiện được kiểm tra.

Cú pháp của vòng lặp do…while trong Kotlin

do {  
  // Câu lệnh
} while (điều_kiện)

Ví dụ về vòng lặp do…while trong Kotlin với tình huống yêu cầu một số nhập vào phải >=0 và <=10

var num: Byte

do {  
  num = readLine()!!toByte()
} while (num < 0 || num > 10)

Ví dụ sử dụng vòng lặp trong Kotlin của câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Mở IntelliJ, tạo một file Kotlin và đặt tên LoopStatementsDemo với tình huống hiển thị bảng cửu chương theo yêu cầu của người dùng. Giả sử người dùng muốn hiển thị bảng cửu chương 7, chương trình sẽ hiển thị theo định dạng như sau:

6 x 2 = 12

6 x 3 = 18

6 x 4 = 64

6 x 10 = 60

Code xử lý

Câu lệnh xử lý lặp trong Kotlin

Kết quả khi chạy

Kết quả khi chạy

Kết luận

Như vậy, qua bài viết về phía trên đây, R2S chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về định nghĩa về lập trình kotlin, vòng lặp for, vòng lặp while, vòng lặp do…while, ví dụ sử dụng vòng lặp trong kotlin.

Đừng quên bỏ lỡ bất cứ bài viết nào của chúng tôi để học thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình kotlin nhé.

Hãy đến website của R2S để có thể tìm hiểu sâu hơn vào lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức về nó hơn nha. 

Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn

Alert: You are not allowed to copy content or view source !!