Cơ bản về lập trình với Kotlin
Cơ bản về lập trình với Kotlin
Sau khi tìm hiểu về khái niệm Kotlin là gì cũng như chuẩn bị phần mềm để lập trình với Kotlin, hôm nay chúng tôi sẽ tiếp tục giới thiệu đến bạn bài số 2 với tiêu đề Cơ bản về lập trình với Kotlin với những nội dung được trình bày gồm như kiểu dữ liệu, biến, hằng, xử lý nhập xuất với Kotlin.
Nếu như bạn đã từng lập trình với lập trình C hay lập trình Java, … thì những khái niệm về biến, về hằng sẽ không còn xa lạ. Ở đây chúng tôi không tập trung vào trình bày biến/hằng là gì thay vào đó, chúng tôi sẽ trình bày cú pháp khai báo biến/hằng với Kotlin.
Như các bạn đã biết, muốn khai báo biến/hằng chúng ta cần phải biết kiểu dữ liệu như kiểu chuỗi, kiểu số nguyên, kiểu số thực và kiểu luận lý,…Vậy trong Kotlin, chúng là gì? Câu trả lời ngày bên dưới
Lập trình với Kotlin là gì?
Kotlin là một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng (multi-platform) được phát triển bởi JetBrains. Nó xuất hiện để cung cấp một giải pháp thay thế cho Java trong việc phát triển ứng dụng Android, nhưng Kotlin cũng có thể được sử dụng để phát triển ứng dụng trên các nền tảng khác như JVM, JavaScript và Native.
Dưới đây là một số điểm cơ bản về lập trình với Kotlin:
1. Đơn giản và dễ học: Kotlin thiết kế để có cú pháp gọn gàng và dễ đọc, nên nó rất dễ tiếp cận cho các lập trình viên mới.
2. Tương thích ngược với Java: Kotlin hoàn toàn tương thích ngược với Java, điều này cho phép bạn sử dụng mã Java đã tồn tại trong dự án Kotlin của mình và ngược lại.
3. An toàn hơn và ít lỗi hơn: Kotlin hỗ trợ kiểm tra kiểu tĩnh và hạn chế các loại lỗi thông thường trong quá trình biên dịch. Điều này giúp bạn viết mã an toàn hơn và giảm thiểu lỗi trong quá trình chạy ứng dụng.
4. Hỗ trợ rộng rãi từ cộng đồng: Kotlin được phát triển và duy trì bởi JetBrains, công ty sau các công cụ phổ biến như IntelliJ IDEA. Không chỉ có sự hỗ trợ từ JetBrains, cộng đồng lập trình viên Kotlin cũng rất lớn và nhiệt tình, cung cấp tài liệu phong phú và các thư viện mạnh mẽ.
5. Cú pháp linh hoạt: Kotlin cung cấp nhiều tính năng tiện ích như hàm mở rộng (extension functions), thuộc tính (properties), null safety, data class, lambda expressions và pattern matching. Tất cả những điều này giúp cho việc viết mã dễ dàng hơn và tạo ra mã ngắn gọn hơn.
6. Hỗ trợ tốt cho lập trình Android: Với ngày càng nhiều lập trình viên chuyển từ Java sang Kotlin trong việc phát triển ứng dụng Android, Kotlin đã trở thành ngôn ngữ lập trình chính thức cho Android. Nó cung cấp tính năng và công cụ mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng di động hiệu quả và dễ bảo trì.
Tóm lại, Kotlin là một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng, dễ học, an toàn và có cú pháp linh hoạt, với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ cộng đồng và tích hợp tốt với lập trình Android.
Kiểu dữ liệu của cơ bản về lập trình với Kotlin
Kiểu số gồm có số nguyên và số thực
Kiểu dữ liệu cho số nguyên gồm: Byte, Short, Int và Long. Kiểu dữ liệu cho số thực gồm: Float và Double. Lưu ý phạm vi lưu trữ, chúng tôi đang trình bày tăng dần từ trái sang phải. Nghĩa là đối với kiểu số nguyên, Long có phạm vị lớn nhất và Byte nhỏ nhất.
Kiểu luận lý
Được đại diện bời từ khóa Boolean và có 2 giá trị là true và false.
Kiểu chuỗi
Đại diện bởi từ khóa String, điều này giống với ngôn ngữ lập trình Java. Nếu đề cập đến ký tự thì chúng ta có thể sử dụng Char.
Biến của cơ bản về lập trình với Kotlin
Khai báo biến
var tên_biến: kiểu_dữ_liệu
Ví dụ, khai báo 2 biến dùng để lưu lại tên và tuổi của người dùng
// Khai báo biến lưu tên
var ten: String
// Khai báo biến lưu tuổi var tuoi: Byte
Hằng số của cơ bản về lập trình với Kotlin
Khai báo hằng số
// Cách 1
val tên_hằng_số = giá_trị
// Cách 2
val tên_hằng_số: kiểu_dữ_liệu = giá_trị
Ví dụ, khai báo hằng số PI
// Cách 1
val PI = 3.14
// Cách 2
val PI: Float = 3.14F
Đối với Kotlin, bạn có thể chọn 1 trong 2 cách trên để khai báo một hằng số mà bạn muốn
Xử lý nhập của cơ bản về lập trình với Kotlin
Lấy trường hợp khi lập trình với ngôn ngữ Kotlin, bạn cần phải xử lý để cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phím như nhập tên, nhập tuổi, … thì ngoài việc cần phải khai báo những biến tương ứng, chúng ta phải xử lý nhập.
Đối với Kotlin, chúng ta sử dụng readLine
fun readLine(): String?
Ví dụ về việc nhập tên và tuổi của nhân viên
// Khai báo 2 biến
var ten: String
var tuoi: Byte
// Nhập tên
ten = readLine()!!
// Nhập tuổi
tuoi = readLine()!!.toByte()
Xử lý xuất của cơ bản về lập trình với Kotlin
Để xuất giá trị chứa trong biến, trong hằng và chuỗi hoặc biểu thức ra màn hình dạng giao tiếp dòng lệnh, chúng ta sử dụng print hoặc println. Điểm khác nhau duy nhất giữa 2 dòng lệnh này đó là lệnh println, sau khi in giá trị sẽ đặt con trỏ ở dòng kế tiếp.
Ví dụ in giá trị của biến tên và tuổi
println("Ten cua ban la $ten")
print("Tuoi cua ban la $tuoi")
Ví dụ của cơ bản về lập trình với Kotlin
Mở IntelliJ IDEA và mở project đã tạo ở bài 1 (Kotlin Programming)
Mở rộng Kotlin Programming, chuột phải lên src -> chọn New -> chọn Kotlin File/Class
Nhập tên là BasicDemo, sau đó chọn OK
Nhập mã code gồm những xử lý như khai báo 2 biến, nhập giá trị cho 2 biến và hiển thị giá trị của biến sau khi nhập
Sau khi nhập xong như hình trên và để chạy, chúng ta chuột phải -> chọn Run ‘BasicDemoKt’
Nhập giá trị cho tên là Le Hong Ky, cho tuổi là 18. Bạn sẽ nhìn thấy kết quả như hình sau (Lưu ý, những dòng tô màu vàng là kết quả được in sau khi người dùng đã nhập)
Kết luận
Như vậy, qua bài viết về cơ bản về lập trình với Kotlin trên đây, R2S chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về giới thiệu về lập trình kotlin, kiểu dữ liệu, biến, hằng số, xử lý nhập, xử lý xuất, ví dụ.
Đừng quên bỏ lỡ bất cứ bài viết nào của chúng tôi để học thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình kotlin nhé.
Hãy đến website của R2S để có thể tìm hiểu sâu hơn vào lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức về nó hơn nha.
Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn