Gridview trong Android
Gridview trong Android là thành phần cho phép người dùng sắp xếp các thành phần khác thành lưới thành dòng và cột sao cho hợp lý.
Để tìm hiểu về các thuộc tính của Gridview cũng như cú pháp liên quan đến nó, mời bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của R2S nhé!
Gridview trong Android là gì?
GridView cho phép chúng ta sắp xếp các thành phần ở một lưới (grid) gồm nhiều dòng và nhiều cột. ListView và GridView là lớp con của AdapterView và cả hai đều sử dụng Adapter để nhận dữ liệu, sau đó hiển thị dữ liệu từ Adapter này.
Các thuộc tính của GridView
Thuộc tính | Giải thích |
android:id | ID được dùng để xác định GridView trong layout |
android:columnWidth | Xác định chiều rộng cho mỗi cột của GridView |
android:gravity | Chỉ định canh lề cho các thành phần trong GridView, với các giá trị như top, bottom, left, right, center, center_vertical và center_horizontal. |
android:horizontalSpacing | Xác định khoảng cách giữa các cột trong GridView. |
android:verticalSpacing | Xác định khoảng cách giữa các dòng trong GridView. |
android:numColumns | Xác định số cột được hiển thị trên màn hình. Giá trị có thể là một số nguyên hoặc auto_fit (nghĩa là số cột được chia tỷ lệ vào kích thước màn hình). |
android:stretchMode | Xác định cách thức các cột co giãn để lấp đầy không gian trống có sẵn trong GridView. Có 3 giá trị: none (không co giãn), spacingWidth (khoảng cách giữa các cột được co giãn), columnWidth (mỗi cột được co giãn bằng nhau). |
Gridview trong android – Bài mẫu
Hiển thị các ký tự từ A đến Z sử dụng gridview như sau:
Thiết kế layout
<GridView
android:layout_width="fill_parent"
android:layout_height="fill_parent"
android:id="@+id/gridView"
android:layout_centerHorizontal="true"
android:layout_alignParentTop="true"
android:numColumns="auto_fit"
android:gravity="center"
android:stretchMode="columnWidth"
android:columnWidth="50dp" />
Viết xử Khai báo dữ liệu cho gridview
static final String[] data = new String[]{
"A", "B", "C", "D", "E",
"F", "G", "H", "I", "J",
"K", "L", "M", "N", "O",
"P", "Q", "R", "S", "T",
"U", "V", "W", "X", "Y", "Z"};
Viết xử Khai báo dữ liệu cho gridview
static final String[] data = new String[]{
"A", "B", "C", "D", "E",
"F", "G", "H", "I", "J",
"K", "L", "M", "N", "O",
"P", "Q", "R", "S", "T",
"U", "V", "W", "X", "Y", "Z"};
Trong phương thức onCreate()
// Khai báo ArrayAdapter
ArrayAdapter<String> aa = new ArrayAdapter<String>(this, android.R.layout.simple_list_item_1, data);
// Gắn ArrayAdapter vào GridView
gv.setAdapter(aa);
// Xử lý sự kiện
gv.setOnItemClickListener(new AdapterView.OnItemClickListener(){
public void onItemClick(AdapterView<?> parent, View v,
int position, long id) {
Toast.makeText(getApplicationContext(), data[position], Toast.LENGTH_SHORT).show();
}
});
Chạy ứng dụng
Khi chạm vào một ký tự trong gridview
Bài tập thực hành – Gridview trong Android
Việc sử dụng GridView cho phép hiển thị danh sách các hình ảnh từ thư mục drawable. Khi người dùng chạm vào một hình ảnh bất kỳ, ứng dụng có thể hiển thị hình đầy đủ theo kích thước thật của nó. Hình ảnh được sử dụng để hiển thị trên GridView có thể được tải xuống khi khởi động ứng dụng.
Sau đây là giao diện của ứng dụng khi chạy:
Khi chạm vào một hình bất kỳ trong gridview
Kết luận
Gridview có vai trò quan trọng nên người học lập trình cần phải hiểu rõ và sử dụng, lựa chọn các thuộc tính sao cho phù hợp. Chúc bạn học lập trình vui và đừng bỏ lỡ những bài học tiếp theo của R2S nhé.
Bài viết gốc được đăng tại: giasutinhoc.vn