Ngôn ngữ lập trình C# – Tìm hiểu từ A đến Z
Ngôn ngữ lập trình C# – Tìm hiểu từ A đến Z
Ngôn ngữ lập trình C# chắc chắn đã không còn xa lạ với những ai đã, đang và sẽ học về lập trình.
Trước khi bắt đầu học những kiến thức, cú pháp và câu lệnh cơ bản. Hãy cùng với R2S thật chi tiết những đặc điểm, ứng dụng và nhiều hơn nữa về ngôn ngữ C# này nhé!
Ngôn ngữ lập trình C# là gì?
Ngôn nữ lập trình C# hay Csharp là một trong những ngôn ngữ lập trình trong họ DotNet của Microsoft. Nếu bạn muốn lập trình C# thì cần phải chuẩn bị và cài đặt .NET Framework.
.NET Framework có hai thành phần cốt lõi là Common Language Runtime (CLR) và .NET Framework Class Library (FCL), không thể thiếu cho bất kỳ ứng dụng hoặc dịch vụ được phát triển trên nền tảng này.
CLR có nhiệm vụ quản lý bộ nhớ, thực thi code, xử lý lỗi và FCL được sử dụng để phát triển các ứng dụng có GUI hoặc command line.
Kiến trúc .NET Framework trong C# là gì?
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, chương trình được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành. Tuy nhiên, trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework trên Windows thì mã nguồn (C#, VB.NET) được biên dịch thành CIL (trước đây gọi là MSIL) và lưu trữ trong file assembly. Sau đó, CLR sẽ biên dịch assembly đó thành mã thực thi được hệ điều hành sử dụng. Quá trình này được minh họa trong hình dưới đây.
Microsoft Visual Studio 2012 trong ngôn ngữ lập trình C
Lập trình viên DotNet sẽ sử dụng Microsoft Visual Studio là IDE để lập trình, giống như Java sử dụng NetBeans hoặc Eclipse.
IDE này cho phép lập trình viên soạn thảo code, biên dịch, debug và thực thi code. Microsoft Visual Studio 2012 hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình như Visual Basic .NET, Visual C#, Visual C++. Bên dưới là hình ảnh giao diện của Microsoft Visual Studio 2012.
Biến và kiểu dữ liệu trong C# là gì?
Một biến trong chương trình được sử dụng để lưu trữ dữ liệu và khai báo với một kiểu dữ liệu phù hợp. Mỗi biến có tên gọi và kiểu dữ liệu xác định loại dữ liệu được lưu trữ trong biến.
Một ví dụ về khai báo biến trong c#
// int là kiểu dữ liệu, age là tên biến
int age;
Kiểu dữ liệu được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình C#
C# hỗ trợ nhiều loại kiểu dữ liệu như số, ký tự hoặc chuỗi. Khi khai báo một biến, phải chỉ định kiểu dữ liệu được gán cho biến đó.
Bảng dưới đây liệt kê các kiểu dữ liệu trong C#.
Kiểu dữ liệu | Phạm vi dữ liệu |
byte | 0 -> 255 |
sbyte | -128 -> 127 |
short | -32,768 -> 32,767 |
ushort | 0 -> 65,535 |
int | -2,147,483,648 -> 2,147,483,647 |
uint | 0 -> 4,294,967,295 |
long | -9,223,372,036,854,775,808 -> 9,223,372,036,854,775,807 |
ulong | 0 -> 18,446,744,073,709,551,615 |
float | ±1.5e−45 -> ±3.4e38 |
double | ±5.0e−324 -> ±1.7e308 |
decimal | ±1.0 × 10e−28 -> ±7.9 × 10e28 |
char | U+0000 -> U+ffff |
bool | true hoặc false |
string | Kiểu chuỗi |
- Cú pháp khai báo biến
Kiểu_Dữ_Liệu Tên_Biến;
- Ví dụ về khai báo biến và hằng số
string name;
const PI = 3.14;
- Cú pháp khai báo hằng số
const Kiểu_Dữ_Liệu Tên_Biến = Giá_Trị;
Input và Ouput là gì trong ngôn ngữ lập trình C#?
Input và output (hay còn được viết là I/O) trong ngôn ngữ lập trình C# đề cập đến cách mà chương trình giao tiếp với người dùng hay các thiết bị khác bên ngoài. Input đề cập đến dữ liệu đưa vào chương trình, còn output đề cập đến dữ liệu chương trình trả về sau khi đã xử lý.
Các lệnh để xử lý input và output được cung cấp sẵn trong thư viện của C#, bao gồm Console.ReadLine(), Console.WriteLine() và nhiều hàm khác.
Xử lý output
Để xử lý output thì bạn có thể sử dụng một trong 2 phương thức bên dưới
// Hiển thị tương tự nhưng System.out.print của Java
Console.Write();
// Hiển thị và kết thúc bằng một ký tự xuống dòng
Console.WriteLine();
Một số ví dụ về xử lý output
String name = "Gia Su Tin Hoc";
Console.WriteLine("Ten cua website la " + name);
Console.Write("Cung cap cac bai giang ve CNTT");
Sau khi chạy ví dụ
Xử lý input
Để xử lý input, bạn có thể sử dụng một trong 2 phương thức bên dưới
// Nhập một ký tự dưới dạng int
Console.Read();
// Nhập nhiều ký tự
Console.ReadLine();
Ví dụ về xử lý nhập
string name;
Console.Write("Vui long nhap vao ten cua ban: ");
name = Console.ReadLine();
Console.Write("Ten cua ban la " + name);
Chuyển đổi kiểu dữ liệu trong lập trình C# là gì?
Phương thức Console.ReadLine() có thể dùng để nhập dữ liệu kiểu số trong C#. Dữ liệu nhập vào được lưu dưới dạng chuỗi (string), sau đó có thể chuyển đổi sang kiểu int hoặc float bằng lớp Convert trong C#.
Ví dụ sau minh họa quá trình nhập và chuyển đổi dữ liệu từ kiểu string sang kiểu int và double:
string name;
int age;
double salary;
Console.Write("Vui long nhap ten: ");
name = Console.ReadLine();
Console.Write("Vui long nhap tuoi: ");
age = Convert.ToInt32(Console.ReadLine());
Console.Write("Vui long nhap tien luong: ");
salary = Convert.ToDouble(Console.ReadLine());
Console.WriteLine("Ten: {0}, Tuoi: {1}, Luong: {2} ", name, age, salary);
Hướng dẫn tạo project và class trong Microsoft Visual Studio 2012
Để tạo project và class trong Microsoft Visual Studio 2012, bạn vui lòng thực hiện theo hướng dẫn bên dưới đây:
Hướng dẫn tạo project ngôn ngữ lập trình C#
Cách thứ nhất:
- Sử dụng Start Page -> chọn tiếp và New Project
Cách thứ hai:
Chọn File -> chọn New -> chọn Project
Chọn ngôn ngữ, loại ứng dụng -> nhập tên project, chỉ định nơi lưu trữ -> chọn OK
Hướng dẫn tạo class
- Bước 1: Chuột phải lên project
- Bước 2: Chọn Add
- Bước 3: Click chọn Class
- Bước 4: Nhập tên class
- Bước 5: Click chọn Add
Chương trình mẫu về input và output – ngôn ngữ lập trình C#
Ví dụ về chương trình tạo lớp tên InputOutputExample với xử lý sau
class InputOutputExample
{
static void Main(string[] args)
{
string name;
int age;
double salary;
// Input
Console.Write("Please enter your name: ");
name = Console.ReadLine();
Console.Write("Please enter your age: ");
age = Convert.ToInt32(Console.ReadLine());
Console.Write("Please enter your salary: ");
salary = Convert.ToDouble(Console.ReadLine());
// Output
Console.Write("Your information are: ");
Console.Write("Name :{0}, age :{1}, salary :{2}", name, age, salary);
// Pause
Console.Read();
}
}
Hướng dẫn thiết lập lớp thực thi đầu tiên
- Bước 1: Chuột phải project
- Bước 2: Chọn vào Properties
- Bước 3: Chọn class thực thi tại Startup object
Hướng dẫn chạy chương trình ngôn ngữ lập trình C#
- Bước 1: Chọn biểu tượng Start để chạy chương trình
- Bước 2: Hoặc bạn cũng có thể click chọn ô Debug để chạy chương trình ở chế độ gỡ rối như hình bên dưới
Kết quả sau khi thực thi chương trình mẫu ở trên
Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C# – Bài tập thực hành
- Bài thực hành số 1: Yêu cầu tạo một lớp Student bao gồm các biến studentID, studentName, age, gender và avgScore. Lớp này cũng có phương thức để nhập và xuất giá trị các biến đó.
- Bài thực hành số 2: Yêu cầu tạo một lớp Score, bao gồm hằng số P với giá trị 100, các biến hoten, dtoan, dly, dhoa và percent. Lớp này cũng cung cấp phương thức để thực hiện nhập giá trị cho các biến trừ biến percent, và tính điểm trung bình theo công thức sau:percent = (điểm toán + điểm lý + điểm hoá)*P/300
- Bài thực hành số 3: Yêu cầu tạo chương trình tính chu vi và diện tích của các hình sau: đường tròn, hình chữ nhật, hình thang, tam giác
Kết luận
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng desktop, ứng dụng web và phát triển game.
Hãy tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình này chi tiết hơn trong những bài viết tiếp theo của R2S nhé, chúc bạn học vui!
Bài viết gốc được đăng tại: giasutinhoc.vn