Hotline: 0919 365 363; Email: daotao@r2s.edu.vn

Tạo table trong SQL Server 2014

Tạo table trong SQL Server 2014

Kiến thức hữu ích

Tạo table trong SQL Server 2014

Tạo table trong sql server 2014 là bước tiếp theo cần phải làm sau khi chúng ta đã tạo database. Một bảng (table) thuộc một database. Mỗi table bao gồm có tên table, danh sách cột (column), khóa chính, khóa ngoại.

Table là nơi để chứa thông tin. Ví dụ table tên NhanVien chứa các thông tin về nhân viên trong một công ty.

 là nơi để chứa thông tin, ví dụ table tên NhanVi

Bên phía dưới là thông tin của các nhân viên bao gồm có mã nhân viên (MaNV), họ tên của nhân viên (HoTen), giới tính của nhân viên (GioiTinh), ngày sinh của nhân viên (NgaySinh) và phòng ban mà nhân viên làm việc (MaPhong)

MaNVHoTenGioiTinhNgaySinhMaPhong
91110010003Phan Tuấn CườngNam03/03/199325CCHT02
91110010004Huỳnh Chí TâmNam08/03/199325CCHT02
91110010005Vương Chí DũngNam14/04/199125CCHT02
93510010005Phạm Đức NguyênNam27/07/199325CCDH02
93510010008Trương Mỹ Yến NhiNữ03/10/199325CCDH02
93510010009Hồ Võ Thanh TùngNam06/09/199025CCDH02
93510010010Trần Quang MinhNam18/12/198925CCDH02
99510170307Phạm Văn ĐìnhNam05/06/199125CCDH02
99510180112Trần Thùy DươngNam07/12/199225CCDH02
99510180150Lê Hoàng KhiêmNam22/03/199325CCDH02

Các quy tắc đặt tên của tạo table trong sql server 2014

Đặt tên table (bảng): Tên table phải phản ánh thực thể. Dùng các kí tự “_” để phân tách các từ và không chứa các từ “table” hay từ “file” trong tên bảng. Tên table là duy nhất trong một database.

Đặt tên column (cột): Tên column phải dựa trên tên của thuộc tính. Dùng các kí tự “_” để phân tách các từ và tên cột là duy nhất trong table.

Câu lệnh tạo table của tạo table trong sql server 2014

Create Table Tên_Bảng (
  Tên_Cột   Kiểu_Dữ_Liệu(Kích cỡ)
  ,Tên_Cột  Kiểu_Dữ_Liệu(Kích cỡ)
  ,...
  ,primary key (Khoá chính)
  ,foreign key (Khoá ngoại) references Bảng_Tham_Chiếu(Khoá ngoại)
)

Trong đó

  • Bảng tham chiếu cần phải tồn tại trước và có khoá chính tham gia làm khoá ngoại trong bảng đang được tạo.
  • Nếu tạo bảng không có khoá ngoại thì chúng ta loại bỏ dòng cú pháp

<,foreign key (Khoá ngoại) references Bảng_Tham_Chiếu(Khoá ngoại)>

Kiểu dữ liệu của tạo table trong sql server 2014

Kiểu chuỗi

Kiểu dữ liệuMiêu tả
char(n)Cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự
varchar(n)Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự
varchar(max)Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 1,073,741,824 ký tự
textKhông cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 2GB dữ liệu văn bản
nchar(n)Tương tự kiểu dữ liệu char nhưng lại hỗ trợ Unicode
nvarchar(n)Tương tự kiểu dữ liệu varchar nhưng lại hỗ trợ Unicode
nvarchar(max)Tương tự kiểu dữ liệu varchar(max) nhưng lại hỗ trợ Unicode
ntextTương tự kiểu dữ liệu text nhưng lại hỗ trợ Unicode

Kiểu số

Kiểu dữ liệuMiêu tả
Số nguyên
tinyintChứa các số từ 0 đến 255.
smallintChứa các số từ số -32,768 đến số 32,767.
intChứa các số từ số -2,147,483,648 đến số 2,147,483,647.
Số thực
floatChứa các số từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308.

Kiểu date/time

Kiểu dữ liệuMiêu tả
dateBao gồm ngày, tháng, năm
datetimeBao gồm ngày tháng năm và giờ

Ví dụ của tạo table trong sql server 2014

Giả sử chúng ta cần tạo 2 bảng PHONGBAN bao gồm có tên phòng ban (khoá chính), số điện thoại; NHANVIEN bao gồm mã nhân viên (khoá chính), tên nhân viên, giới tính và tên phòng ban (khoá ngoại) thuộc database tên QuanLyNhanSu

Câu lệnh tạo bảng PHONGBAN

Create Table PHONGBAN (
   TenPhong nvarchar(30)
   ,SDT varchar(15)
   ,primary key(TenPhong)
)

Câu lệnh tạo bảng PHONGBAN

Create Table NHANVIEN (
  MaNv char(15)
  ,TenNv nvarchar(50)
  ,GioiTinh nvarchar(4)
  ,TenPhong nvarchar(30)
  ,primary key(MaNv)
  ,foreign key(TenPhong) references PHONGBAN(TenPhong)
)

Thực hiện với Microsoft SQL Server Management Studio

Tạo table trong SQL Server 2014

Sau khi thực thi thành công

Tạo table trong SQL Server 2014

Bài tập thực hành của tạo table trong sql server 2014

Cho database (cơ sở dữ liệu) tên QuanLyBanHang bao gồm có các table sau

VATTU

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
MaVTuChar (4)Khoá chính
TenVTuNVarChar (100)
DvTinhNVarChar (10)
PhanTramInt

NHACC

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
MaNhaCCChar (3)Khoá chính
TenNhaCCNVarChar (100)
DiaChiNVarchar (200)
DienThoaiNVarchar (20)

DONDH

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoDHChar (4)Khoá chính
NgayDHDateTime
MaNhaCCChar (4)Khoá ngoại

CTDONDH

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoDHCharKhoá chính
MaVTuChar
SLDatInt

PNHAP

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoPNChar (4)Khoá chính
NgayNhapDatetime
SoDHChar (4)Khoá ngoại

CTPNHAP

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoPNChar (4)Khoá chính
MaVTuChar (4)
SLNhapInt
DGNhapMoney

PXUAT

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoPXChar (4)Khoá chính
NgayXuatDatetime
TenKHNVarchar (100)

CTPXUAT

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
SoPXChar (4)Khoá chính
MaVTuChar (4)
SLXuatInt
DGXuatMoney

TONKHO

Tên cộtKiểu dữ liệuGhi chú
NamThangChar (6)Khoá chính
MaVTuChar (4)
SLDauInt
TongSLNInt
TongSLXInt
SLCuoiInt

Database diagram (Tạo database diagram: Chuột phải Database Diagrams -> New Database Diagram -> Chọn tất cả các table trong hộp thoại -> chọn Add)

Tạo table trong SQL Server 2014

Tổng kết của tạo table trong SQL Server 2014

Như vậy, qua bài viết về tạo table trong SQL Server 2014 trên đây, R2S chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về Các quy tắc đặt tên của tạo table trong sql server 2014, Câu lệnh tạo table, Kiểu dữ liệu, Ví dụ của tạo table trong sql server 2014, 

Đừng quên bỏ lỡ bất cứ bài viết nào của chúng tôi để có thể học thêm nhiều kiến thức hữu ích về SQL Server 2014 nhé.

Hãy đến với website của R2S để có thể tìm hiểu sâu hơn vào lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức về nó hơn nhé. 

Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn

Alert: You are not allowed to copy content or view source !!