Tạo table trong SQL Server 2014
Tạo table trong SQL Server 2014
Tạo table trong sql server 2014 là bước tiếp theo cần phải làm sau khi chúng ta đã tạo database. Một bảng (table) thuộc một database. Mỗi table bao gồm có tên table, danh sách cột (column), khóa chính, khóa ngoại.
Table là nơi để chứa thông tin. Ví dụ table tên NhanVien chứa các thông tin về nhân viên trong một công ty.
là nơi để chứa thông tin, ví dụ table tên NhanVi
Bên phía dưới là thông tin của các nhân viên bao gồm có mã nhân viên (MaNV), họ tên của nhân viên (HoTen), giới tính của nhân viên (GioiTinh), ngày sinh của nhân viên (NgaySinh) và phòng ban mà nhân viên làm việc (MaPhong)
MaNV | HoTen | GioiTinh | NgaySinh | MaPhong |
91110010003 | Phan Tuấn Cường | Nam | 03/03/1993 | 25CCHT02 |
91110010004 | Huỳnh Chí Tâm | Nam | 08/03/1993 | 25CCHT02 |
91110010005 | Vương Chí Dũng | Nam | 14/04/1991 | 25CCHT02 |
93510010005 | Phạm Đức Nguyên | Nam | 27/07/1993 | 25CCDH02 |
93510010008 | Trương Mỹ Yến Nhi | Nữ | 03/10/1993 | 25CCDH02 |
93510010009 | Hồ Võ Thanh Tùng | Nam | 06/09/1990 | 25CCDH02 |
93510010010 | Trần Quang Minh | Nam | 18/12/1989 | 25CCDH02 |
99510170307 | Phạm Văn Đình | Nam | 05/06/1991 | 25CCDH02 |
99510180112 | Trần Thùy Dương | Nam | 07/12/1992 | 25CCDH02 |
99510180150 | Lê Hoàng Khiêm | Nam | 22/03/1993 | 25CCDH02 |
Các quy tắc đặt tên của tạo table trong sql server 2014
Đặt tên table (bảng): Tên table phải phản ánh thực thể. Dùng các kí tự “_” để phân tách các từ và không chứa các từ “table” hay từ “file” trong tên bảng. Tên table là duy nhất trong một database.
Đặt tên column (cột): Tên column phải dựa trên tên của thuộc tính. Dùng các kí tự “_” để phân tách các từ và tên cột là duy nhất trong table.
Câu lệnh tạo table của tạo table trong sql server 2014
Create Table Tên_Bảng (
Tên_Cột Kiểu_Dữ_Liệu(Kích cỡ)
,Tên_Cột Kiểu_Dữ_Liệu(Kích cỡ)
,...
,primary key (Khoá chính)
,foreign key (Khoá ngoại) references Bảng_Tham_Chiếu(Khoá ngoại)
)
Trong đó
- Bảng tham chiếu cần phải tồn tại trước và có khoá chính tham gia làm khoá ngoại trong bảng đang được tạo.
- Nếu tạo bảng không có khoá ngoại thì chúng ta loại bỏ dòng cú pháp
<,foreign key (Khoá ngoại) references Bảng_Tham_Chiếu(Khoá ngoại)>
Kiểu dữ liệu của tạo table trong sql server 2014
Kiểu chuỗi
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
char(n) | Cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự |
varchar(n) | Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 8000 ký tự |
varchar(max) | Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 1,073,741,824 ký tự |
text | Không cố định độ rộng chuỗi. Tối đa 2GB dữ liệu văn bản |
nchar(n) | Tương tự kiểu dữ liệu char nhưng lại hỗ trợ Unicode |
nvarchar(n) | Tương tự kiểu dữ liệu varchar nhưng lại hỗ trợ Unicode |
nvarchar(max) | Tương tự kiểu dữ liệu varchar(max) nhưng lại hỗ trợ Unicode |
ntext | Tương tự kiểu dữ liệu text nhưng lại hỗ trợ Unicode |
Kiểu số
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
Số nguyên | |
tinyint | Chứa các số từ 0 đến 255. |
smallint | Chứa các số từ số -32,768 đến số 32,767. |
int | Chứa các số từ số -2,147,483,648 đến số 2,147,483,647. |
Số thực | |
float | Chứa các số từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308. |
Kiểu date/time
Kiểu dữ liệu | Miêu tả |
date | Bao gồm ngày, tháng, năm |
datetime | Bao gồm ngày tháng năm và giờ |
Ví dụ của tạo table trong sql server 2014
Giả sử chúng ta cần tạo 2 bảng PHONGBAN bao gồm có tên phòng ban (khoá chính), số điện thoại; NHANVIEN bao gồm mã nhân viên (khoá chính), tên nhân viên, giới tính và tên phòng ban (khoá ngoại) thuộc database tên QuanLyNhanSu
Câu lệnh tạo bảng PHONGBAN
Create Table PHONGBAN (
TenPhong nvarchar(30)
,SDT varchar(15)
,primary key(TenPhong)
)
Câu lệnh tạo bảng PHONGBAN
Create Table NHANVIEN (
MaNv char(15)
,TenNv nvarchar(50)
,GioiTinh nvarchar(4)
,TenPhong nvarchar(30)
,primary key(MaNv)
,foreign key(TenPhong) references PHONGBAN(TenPhong)
)
Thực hiện với Microsoft SQL Server Management Studio
Sau khi thực thi thành công
Bài tập thực hành của tạo table trong sql server 2014
Cho database (cơ sở dữ liệu) tên QuanLyBanHang bao gồm có các table sau
VATTU
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaVTu | Char (4) | Khoá chính |
TenVTu | NVarChar (100) | |
DvTinh | NVarChar (10) | |
PhanTram | Int |
NHACC
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
MaNhaCC | Char (3) | Khoá chính |
TenNhaCC | NVarChar (100) | |
DiaChi | NVarchar (200) | |
DienThoai | NVarchar (20) |
DONDH
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoDH | Char (4) | Khoá chính |
NgayDH | DateTime | |
MaNhaCC | Char (4) | Khoá ngoại |
CTDONDH
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoDH | Char | Khoá chính |
MaVTu | Char | |
SLDat | Int |
PNHAP
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPN | Char (4) | Khoá chính |
NgayNhap | Datetime | |
SoDH | Char (4) | Khoá ngoại |
CTPNHAP
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPN | Char (4) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLNhap | Int | |
DGNhap | Money |
PXUAT
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPX | Char (4) | Khoá chính |
NgayXuat | Datetime | |
TenKH | NVarchar (100) |
CTPXUAT
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
SoPX | Char (4) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLXuat | Int | |
DGXuat | Money |
TONKHO
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Ghi chú |
NamThang | Char (6) | Khoá chính |
MaVTu | Char (4) | |
SLDau | Int | |
TongSLN | Int | |
TongSLX | Int | |
SLCuoi | Int |
Database diagram (Tạo database diagram: Chuột phải Database Diagrams -> New Database Diagram -> Chọn tất cả các table trong hộp thoại -> chọn Add)
Tổng kết của tạo table trong SQL Server 2014
Như vậy, qua bài viết về tạo table trong SQL Server 2014 trên đây, R2S chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về Các quy tắc đặt tên của tạo table trong sql server 2014, Câu lệnh tạo table, Kiểu dữ liệu, Ví dụ của tạo table trong sql server 2014,
Đừng quên bỏ lỡ bất cứ bài viết nào của chúng tôi để có thể học thêm nhiều kiến thức hữu ích về SQL Server 2014 nhé.
Hãy đến với website của R2S để có thể tìm hiểu sâu hơn vào lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức về nó hơn nhé.
Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn