Hotline: 0919 365 363; Email: daotao@r2s.edu.vn

View trong SQL Server 2014 

View trong SQL Server 2014 

Kiến thức hữu ích

View trong SQL Server 2014 

Trong SQL Server 2014, View là một đối tượng cơ sở dữ liệu được tạo ra từ một câu lệnh SELECT. Nó cho phép bạn lưu trữ kết quả một câu lệnh SELECT với tên và sử dụng lại nó trong các truy vấn khác. 

Bằng cách sử dụng View, bạn có thể tạo ra các truy vấn phức tạp hơn và giảm độ phức tạp của mã SQL.Vậy thao tác sử dụng View như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây của R2S để được hướng dẫn chi tiết nhé!

View trong SQL Server 2014 là gì?

Trong SQL Server 2014, một view là một bảng ảo chứa kết quả từ câu lệnh SELECT. Tương tự như table, view bao gồm nhiều dòng và nhiều cột.

View trong SQL Server 2014
View trong SQL Server 2014 là gì?

View thường được sử dụng để hạn chế quyền truy cập vào dữ liệu. Ví dụ, một người dùng có thể xem và chỉnh sửa chính xác những gì họ cần.

Ngoài ra, view cũng được sử dụng để tổng hợp dữ liệu từ các bảng khác nhau và có thể được sử dụng để tạo các báo cáo.

View trong SQL Server 2014 – Tạo views

Để tạo view trong sql server, chúng ta dùng câu lệnh CREATE VIEW. View có thể được tạo từ một bảng, nhiều bảng hoặc các view khác.

Cú pháp tạo view trong sql server

CREATE VIEW tên_view AS
SELECT column1, column2.....
FROM tên_bảng
[WHERE điều_kiện];

Bạn có thể bao gồm nhiều bảng trong câu lệnh SELECT tương tự như bạn đã sử dụng chúng trong bài học Xem dữ liệu trong SQL Server 2014

Ví dụ tạo view trong SQL Server

Xem bảng NHANVIEN với các bản ghi sau

Ví dụ tạo view trong sql server
Ví dụ tạo view trong sql server

Bây giờ, chúng ta sẽ tạo view từ bảng NHANVIEN, lưu ý là View này sẽ có MaNv và TenNV:

CREATE VIEW v_nhanvien AS
SELECT MaNv, TenNv
FROM NHANVIEN

Bây giờ, chúng ta có thể truy vấn v_nhanvien tương tự như cách mà chúng ta truy vấn bảng.

SELECT * FROM v_nhanvien

Việc này sẽ tạo ra kết quả sau:

Việc này sẽ tạo ra kết quả sau:

View trong sql server 2014 – WITH CHECK OPTION

WITH CHECK OPTION được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả các thao tác UPDATE và INSERT đều tuân thủ các điều kiện được xác định trong định nghĩa view. Nếu không tuân thủ, các thao tác UPDATE hoặc INSERT sẽ không được thực hiện và sẽ trả về lỗi.

Ví dụ sử dụng WITH CHECK OPTION

CREATE VIEW v_nhanvien AS
SELECT MaNv, TenNv
FROM NHANVIEN
WHERE TenNv IS NOT NULL
WITH CHECK OPTION

Trong trường hợp này, việc sử dụng CHECK OPTION sẽ ngăn chặn việc nhập giá trị NULL cho cột TenNv.

View trong sql server 2014 – Thêm dữ liệu vào view

Có thể chèn dữ liệu vào view tương tự như thêm vào bảng. Khi thêm dữ liệu vào view, nó cũng sẽ được thêm vào bảng liên quan. Ví dụ, nếu thêm dữ liệu cho view v_nhanvien, nó sẽ đồng thời được thêm vào bảng NHANVIEN. 

Câu lệnh thêm dữ liệu vào view 

INSERT INTO tên_view values(value1, value2,…)

Xóa dữ liệu trong view

Để xóa dữ liệu trong view, chúng ta có thể dùng câu lệnh DELETE. Cần nhớ rằng, view và table có mối quan hệ với nhau. Vì vậy, khi xóa dữ liệu trong view, table liên quan cũng sẽ bị tác động.

Câu lệnh xóa dữ liệu trong view

DELETE * FROM tên_view
[WHERE điều_kiện]

View trong sql server 2014 – Xóa view khỏi database

Cú pháp xóa view

DROP VIEW tên_view
--Ví dụ xóa v_nhanvien
DROP VIEW v_nhanvien

View trong sql server 2014 – Bài tập thực hành

Sử dụng cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang

View trong sql server 2014 – Bài tập thực hành
View trong sql server 2014 – Bài tập thực hành

Tạo các view sau

Câu 1. Tạo view với tên vw_CTPNHAP bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, mã vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập.

Câu 2. Tạo view với tên vw_CTPNHAP_VT bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, mã vật tư, tên vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập.

Câu 3. Tạo view với tên vw_CTPNHAP_VT_PN bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, ngày nhập hàng, số đơn đặt hàng, mã vật tư, tên vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập.

Câu 4. Tạo view với tên vw_CTPNHAP_VT_PN_DH bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, ngày nhập hàng, số đơn đặt hàng, mã nhà cung cấp, mã vật tư, tên vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập.

Câu 5. Tạo view với tên vw_CTPNHAP_loc bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, mã vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập. Và chỉ liệt kê các chi tiết nhập có số lượng nhập > 5.

Câu 6. Tạo view với tên vw_CTPNHAP_VT_loc bao gồm các thông tin sau: số phiếu nhập hàng, mã vật tư, tên vật tư, số lượng nhập, đơn giá nhập, thành tiền nhập. Và chỉ liệt kê các chi tiết nhập vật tư có đơn vị tính là Bộ.

Câu 7. Tạo view với tên vw_CTPXUAT bao gồm các thông tin sau: số phiếu xuất hàng, mã vật tư, số lượng xuất, đơn giá xuất, thành tiền xuất.

Câu 8. Tạo view với tên vw_CTPXUAT_VT bao gồm các thông tin sau: số phiếu xuất hàng, mã vật tư, tên vật tư, số lượng xuất, đơn giá xuất.

Câu 9. Tạo view với tên vw_CTPXUAT_VT_PX bao gồm các thông tin sau: số phiếu xuất hàng, tên khách hàng, mã vật tư, tên vật tư, số lượng xuất, đơn giá xuất.

Kết luận

Như vậy, bạn có thể thấy nô hình thực thể kết hợp để biểu diễn mối liên kết giữa các thực thể trong thiết kế mô hình mức khái niệm. Hãy hiểu và ứng dụng mô hình thực thể liên kết là thực thể, thuộc tính và mối kết hợp thật phù hợp nhé!

Bài viết gốc được đăng tại: giasutinhoc.vn

Alert: You are not allowed to copy content or view source !!