Hotline: 0919 365 363; Email: daotao@r2s.edu.vn

Hàm trong swift – Swift Functions

Hàm trong swift – Swift Functions

Hàm trong swift
Kiến thức hữu ích

Hàm trong swift – Swift Functions

Hàm trong swift là một tập hợp tất cả các câu lệnh được tổ chức với nhau để thực hiện một công việc cụ thể. Giống như các ngôn ngữ lập trình khác, hàm trong swift có 2 thành phần được gọi là khai báo hàm (Function Declaration) và định nghĩa hàm (Function Definition).

Khai báo hàm là thông báo thông tin với trình biên dịch về tên hàm, kiểu trả về và tham số. Định nghĩa hàm là phần thân hàm (xử lý của hàm)

Hàm trong swift là gì ?

Hàm trong swift là gì ?

Trong Swift, một hàm là một khối mã được định nghĩa để thực hiện một tác vụ cụ thể. Hàm có thể nhận các tham số đầu vào, thực hiện các lệnh và trả về kết quả nếu cần. Chúng được sử dụng để tổ chức và tách riêng các phần của mã, giúp tăng tính module và dễ dàng tái sử dụng.

Cú pháp khai báo hàm trong swift

Hàm trong swift
func funcname(Parameters list) -> Datatype {

   Statement1

   Statement2

    ---

   Statement N

   return value

}

Ví dụ khai báo và định nghĩa của hàm có tên getStudentName()

func getStudentName(name: String) -> String {
   return name
}

Gọi hàm trong swift

Giống như các ngôn ngữ lập trình khác, gọi hàm trong swift phải thông qua tên hàm và phải đúng với cấu trúc của hàm như phần khai báo hàm (kiểu trả về và tham số). Và sau đây là ví dụ về cách khai báo, định nghĩa và gọi hàm trong swift. Hàm có tên getStudentName

import UIKit

func getStudentName() -> String {
   return "Gia Su Tin Hoc"
}

print(getStudentName());

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

Gia Su Tin Hoc

Tham số và kiểu trả về của hàm trong swift

Hàm trong swift

Swift cho phép khai báo hàm với nhiều tham số, nhiều giá trị trả về một cách linh hoạt. Tương tự như cách khai báo hàm của ngôn ngữ lập trình C và Objective – C, Swift cho phép khai báo hàm với nhiều hình thức khác nhau.

Hàm với một tham số

Ví dụ khai báo hàm và định nghĩa hàm printWelcome có một tham số name kiểu chuỗi

import UIKit

func printWelcome(name: String) -> String {
  let welcome = "Welcome " + name + "!"
  return welcome
}

print(printWelcome("Gia Su Tin Hoc"))

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

Welcome Gia Su Tin Hoc!

Hàm với các tham số (Functions with Parameters)

Hàm có thể có nhiều tham số đầu vào và chúng được viết bên trong cặp dấu ngoặc đơn và được phân cách bởi dấu phẩy.

Ví dụ khai báo hàm và định nghĩa hàm add() có 2 tham số n1, n2 kiểu số nguyên (integer) và trả về kiểu integer. Khi bạn gọi hàm có nhiều hơn một tham số và những tham số thứ 2 trở đi phải được gán nhãn theo tên tham số tương ứng.

import UIKit

func add(n1: Int, n2: Int) -> Int {
   return n1 + n2
}

// Gọi hàm
print(add(2, n2: 15))
print(add(3, n2: 20))
print(add(4, n2: 25))

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

17
23
39

Hàm không có tham số (Functions without Parameters)

Cú pháp

func functionName() -> datatype {
   return datatype
}

Ví dụ khai báo hàm và định hàm hàm getName() không có tham số và trả về chuỗi
func getName() -> String {
   return "Ro"
}

// Gọi hàm
print(getName())

Hàm có nhiều giá trị trả về (Functions with return values)

Swift cho phép lập trình viên khai báo hàm có nhiều giá trị trả về như là giá trị kiểu chuỗi (string), giá trị kiểu số nguyên (integer) và giá trị kiểu số thực (float), …

Ví dụ để tìm ra số có giá trị lớn nhất và số có giá trị nhỏ nhất trong một mảng kiểu số nguyên (integer). Hàm nhận tham số là mảng và trả về giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

func findLS(arr: [Int]) -> (largeElement: Int, smallElement: Int) {
   var l = arr[0]
   var s = arr[0]

   for i in arr[1..<arr.count] {
      if i < s {
         s = i
      } else if i > l {
         l = i
      }
   }

   return (l, s)
}

let num = findLS([40,12,-5,78,98])
print("Số lớn nhất là: \(num.largeElement) và số nhỏ nhất là: \(num.smallElement)")

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

Số lớn nhất là: 98 và số nhỏ nhất là: -5

Hàm không trả về giá trị (Functions without return values)

Một số hàm đã nhận tham số nhưng không trả về giá trị. Ví dụ sau đây khai báo hàm với 2 tham số là n và m được truyền vào hàm calc(). Hàm này có nhiệm vụ tính tổng, hiệu và in kết quả.

// Khai báo và định nghĩa hàm
func calc(n: Int, m: Int) {
   let a = n + m
   let b = n - m
   print("Tổng là \(a), hiệu là \(b)")
}

// Gọi hàm
calc(10, m: 20)
calc(30, m: 40)
calc(60, m: 50)

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

Tổng là 30, hiệu là -10
Tổng là 70, hiệu là -10
Tổng là 110, hiệu là 10

Hàm với kiểu trả về tuỳ chọn (Functions with optional return types)

Khi chúng ta khai báo hàm với trả về giá trị theo kiểu số nguyên (integer) nhưng điều gì sẽ xảy ra khi hàm trả về giá trị theo kiểu chuỗi (string) hoặc giá trị nil. Trong trường hợp này thì trình biên dịch sẽ trả về giá trị lỗi (error value).

Optional functions sẽ chấp nhận hàm trả về với 2 hình thức chính là ‘value’ và ‘nil’. Ví dụ sau đây khai báo hàm và định nghĩa hàm findMinMax nhận vào mảng số nguyên và trả về 2 giá trị min và max trong mảng. Nếu mảng là rỗng (emplty) thì hàm sẽ trả về giá trị nil.

import UIKit

// Khai báo và định nghĩa hàm
func findMinMax(arr: [Int]) -> (min: Int, max: Int)? {

    if arr.isEmpty {
        return nil 
    }

    var currentMin = arr[0]
    var currentMax = arr[0]

    for value in arr[1..<arr.count] {
        if value < currentMin {
            currentMin = value
        } else if value > currentMax {
            currentMax = value
        }
    }
    return (currentMin, currentMax)
}

// Gọi hàm
var ret = findMinMax([80, -16, 20, 109, 30, 171])

if ret != nil {
 print("Số nhỏ nhất là \(ret!.min) và số lớn nhất là \(ret!.max)")
}

var myArr = [Int]()
var ret2 = findMinMax(myArr)

if ret2 != nil {
 print("Số nhỏ nhất là \(ret!.min) và số lớn nhất là \(ret!.max)")
} else {
 print("null")
}

Khi chạy chương trình trên playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả sau

Số nhỏ nhất là -16 và số lớn nhất là 171

null

Giá trị mặc định cho tham số (Default Parameter Values) của hàm trong swift

Bạn có thể định nghĩa giá trị mặc định cho bất kỳ tham số nào trong hàm bằng cách gán nó với một giá trị sau kiểu dữ liệu. Nếu một giá trị mặc định được định nghĩa thì bạn có thể bỏ qua tham số khi gọi hàm.

// Khai báo và định nghĩa hàm
func myFunction(pwd: Int = 12) -> Int {
  return pwd + 6
}

// Gọi hàm
print(myFunction(6)) // 12
print(myFunction())  // 18

Variadic Parameters của hàm trong swift

Một variadic parameter chấp nhận không hoặc là nhiều giá trị cho tham số. Bạn có thể sử dụng variadic parameter để chỉ định rằng tham số đó có thể được truyền với số lượng thay đổi khi gọi hàm. Khai báo variadic parameter bằng các chèn (…) sau kiểu dữ liệu

Ví dụ dưới đây là tính toán trung bình cộng cho một danh sách các số có chiều dài bất kỳ

<// Khai báo và định nghĩa hàm

func avg(numbers: Double...) -> Double {

var total: Double = 0

for n in numbers {

     total += n

}

return total / Double(numbers.count)

}

// Gọi hàm

print(avg(1, 2, 3, 4, 5)) // 3.0

print(avg(3, 8.25, 18.75)) // 10.0>

Khai báo tham số In-Out (In-Out Parameters) của hàm trong swift

Tham số của hàm được mặc định là hằng số. Nếu bạn cố gắng thay đổi giá trị của nó bên trong hàm thì trình biên dịch sẽ hiển thị thông báo lỗi. Do đó, nếu bạn muốn thay đổi giá trị của các tham số và những thay đổi đó sẽ  tồn tại sau khi lời gọi hàm kết thúc, định nghĩa hàm với từ khoá inout.

Ví dụ hàm hoán vị 2 số nguyên

func swap(inout a: Int, inout b: Int) {

let t = a

a = b

b = t

}

// Gọi hàm

var a = 10

var b = 17

// Gọi hàm

swap(&a, &b)

// Sau khi chạy him a là 17 và b là 10"

print("a = \(a), b = \(b)")

Hàm lồng nhau (Nested functions) của hàm trong swift

Swift cho phép bạn định nghĩa một hàm ở bên trong một hàm khác được gọi là nested functions. Hàm được khai báo ở bên trong một hàm chỉ tồn tại trong hàm được định nghĩa.

func chooseStep(previous: Bool) -> (Int) -> Int {

func moveNext(n: Int) -> Int { 
      return n + 1 
}

func movePrevious(n: Int) -> Int { 
      return n - 1 
}

return previous ? movePrevious : moveNext
}

var n = 3

let f = chooseStep(n > 0)

while n != 0 {
  print("\(n)")
  n = f(n)
}

Kết quả hiển thị trong playground

3
2
1

Một số bài tập thực hành của hàm trong swift

Bài thực hành số 1: Viết một chương trình nhập vào số nguyên n. Và cho biết n là số nguyên dương hay không? Số nguyên n có phải là số chẵn hay không? Số nguyên n có chia hết cho 5 hay không? và Số nguyên n có phải là số nguyên tố hay không?

Bài thực hành số 2: Tìm số n bé nhất sao cho số n! lớn hơn một số m cho trước.

Bài thực hành số 3: Đổi số nguyên dương n từ hệ thập phân thành hệ nhị phân.

Bài thực hành số 4: Nhập một số nguyên x. Tìm ra vị trí xuất hiện của x trong mảng nếu có, ngược lại thì thông báo không có số này.

Bài thực hành số 5: Hiệu của tổng các số ở vị trí chẵn và tổng của các số ở vị trí lẻ trong mảng.

Bài thực hành số 6: Vị trí đầu tiên của số lẻ và vị trí cuối cùng của số chẵn trong mảng.

Kết luận của hàm trong swift

Như vậy, qua bài viết về hàm trong swift trên đây, R2S chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về Khai báo và định nghĩa hàm, cú pháp khai báo , gọi hàm trong swift, tham số và kiểu trả về, giá trị mặc định cho tham số, variadic parameters, khai báo tham số in-out, hàm lồng nhau

Đừng quên bỏ lỡ bất cứ bài viết nào của chúng tôi để học thêm nhiều kiến thức hữu ích về lập trình giao diện trong lập trình swift nhé.

Hãy đến website của R2S để có thể tìm hiểu sâu hơn vào lập trình và công nghệ thông tin để có thêm nhiều kiến thức về nó hơn nha. 

Bài viết gốc được đăng tải tại giasutinhoc.vn

Alert: You are not allowed to copy content or view source !!