Lập trình web với PHP
Trong lĩnh vực lập trình web với PHP, người dùng cần tìm hiểu về kiến trúc của một trang web, cách xử lý trang web tĩnh và động. Để lập trình PHP, ta có thể sử dụng phần mềm NetBeans và thực hiện quy trình xây dựng một trang web đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình web PHP.
Nào, hãy cùng với R2S tìm hiểu kỹ hơn về lập trình PHP ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Kiến trúc của một website khi lập trình web với PHP?
Mô hình client-server (khách-chủ) được sử dụng trong ứng dụng web. Máy chủ có thể chia sẻ file, máy in, cơ sở dữ liệu hoặc email cho các máy khách. Các khái niệm cơ bản bao gồm máy chủ web (web server), trình duyệt web (web browser) và mạng (network) để cho phép máy khách và máy chủ giao tiếp với nhau.
Một số khái niệm cần biết:
- Máy chủ web (web server): là máy chủ đặc biệt được sử dụng để chia sẻ các trang web.
- Trình duyệt web (web browser): là ứng dụng phía người dùng được sử dụng để kết nối với máy chủ web, lấy thông tin từ máy chủ và hiển thị thông tin trên cửa sổ trình duyệt.
- Mạng (network): là hệ thống trao đổi thông tin cho phép các máy khách và máy chủ có thể giao tiếp với nhau.
Hình vẽ minh họa kiến trúc của một trang web được hiển thị bên dưới.
Hình bên dưới minh hoạ kiến trúc của một website
Cách xử lý website tĩnh
Trang web tĩnh hay có tên tiếng Anh là static web page) là loại trang web chỉ hiển thị nội dung đã được tạo trước và không có khả năng thay đổi nội dung một cách động. Quy trình xử lý trang web tĩnh bao gồm việc tạo trang web bằng mã nguồn HTML, CSS và JavaScript, sau đó tải trang web lên máy chủ web để hiển thị nội dung cho người dùng. Trang web tĩnh không thể tự động cập nhật nội dung mà chỉ có thể thay đổi nội dung bằng cách sửa đổi mã nguồn và tải lại trang web lên máy chủ.
Quy trình xử lý trang web tĩnh như sau
Lập trình web với PHP – Cách xử lý website động
Trang web động (tên tiếng Anh: dynamic web page) là trang web được tạo bởi chương trình hoặc mã kịch bản (script) chạy trên máy chủ. Nội dung của trang web động có thể thay đổi mỗi lần được yêu cầu.
Cách xử lý trang web động, ví dụ sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP là như sau:
- Người dùng yêu cầu một trang web động từ máy khách thông qua trình duyệt.
- Yêu cầu này được gửi đến máy chủ web.
- Máy chủ web sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để tạo một trang web động với nội dung tương ứng dựa trên yêu cầu của người dùng.
- Mã PHP sử dụng cơ sở dữ liệu và các tài nguyên khác để động lập trình nội dung của trang web.
- Trang web động được trả về cho máy khách và hiển thị trên trình duyệt của người dùng.
Lập trình web với PHP – Môi trường lập trình PHP
Để lập trình PHP, các lập trình viên thường cần chuẩn bị và cài đặt các phần mềm như PHP, MySQL (Cơ sở dữ liệu), Apache (máy chủ web). Tất cả các phần mềm này có thể được gói gọn và cài đặt cùng nhau bằng phần mềm XAMPP. Ngoài ra, để dễ dàng soạn thảo và dò lỗi (debug) các đoạn mã PHP, các lập trình viên cũng có thể sử dụng phần mềm NetBeans.
Giao diện màn hình điều khiển của XAMPP
Giới thiệu phần mềm NetBeans
NetBeans là một phần mềm cung cấp môi trường phát triển website chuyên nghiệp với ngôn ngữ PHP, cho phép quản lý mã nguồn, soạn thảo mã, dò lỗi và nhiều tính năng khác. Trong NetBeans, mỗi trang web PHP được coi như một dự án riêng.
Tạo mới một project
Bước 1: Chọn mục New Project
Bước 2: Lựa chọn vào mục tạo project mới hoàn toàn (chưa có file nào) hoặc tạo project mới từ các file có sẵn
Bước 3: Nhập tên project > lựa chọn vào thư mục chứa project > lựa chọn phiên bản PHP
Bước 4: Lựa chọn host > thiết lập địa chỉ website
Bước 5: Lựa chọn framework nếu có (trong hình bên dưới chúng tôi bỏ qua lựa chọn này)
Kết quả nhận được
Bước 6: Tạo PHP Web Page (Chuột phải vào Source Files -> click chọn New -> chọn vào PHP Web Page
Nhập tên file và chọn Finish
Kết quả nhận được
Quy trình xây dựng một website PHP đơn giản
- Bước 1: Cài đặt và chạy các phần mềm cần thiết trong gói XAMPP
- Bước 2: Cài đặt NetBeans và tạo một dự án mới
- Bước 3: Tạo cấu trúc thư mục và các tập tin cần thiết cho dự án
- Bước 4: Viết mã PHP cần thiết cho ứng dụng vào các tập tin của dự án
- Bước 5: Cài đặt xDebug và tiến hành kiểm thử dự án
- Bước 6: Khắc phục lỗi phát hiện ở bước 5 và hoàn thiện ứng dụng.
Lập trình web với PHP – Hướng dẫn viết code với PHP
Để viết code với PHP, các bạn cần thực hiện quy trình như sau:
Nhúng mã PHP vào HTML
Để sử dụng mã PHP trong tài liệu HTML, cần mở thẻ PHP bắt đầu bằng <?php và kết thúc bằng ?>, sau đó viết mã PHP vào giữa hai thẻ này. Nếu muốn thực hiện thao tác xử lý trước khi hiển thị HTML, nhúng mã PHP trước khi bắt đầu tài liệu HTML. Để sử dụng PHP để hiển thị dữ liệu động trong tài liệu HTML, hãy nhúng mã PHP trực tiếp vào vị trí cần hiển thị.
Ví dụ
<!DOCTYPE html>
<!--
To change this license header, choose License Headers in Project Properties.
To change this template file, choose Tools | Templates
and open the template in the editor.
-->
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<title>Website with PHP</title>
</head>
<body>
<?php
echo "Gia Sư Tin Học";
?>
</body>
</html>
Khai báo và gán giá trị cho biến
Để khai báo một biến trong PHP, đầu tiên viết ký hiệu $ và sau đó là tên biến. Để gán giá trị cho biến, sử dụng toán tử gán (=) và theo sau là biểu thức trả về giá trị cho biến hoặc giá trị. Các biến trong PHP phân biệt chữ hoa và chữ thường, và PHP tự động chọn kiểu dữ liệu cho biến tùy thuộc vào giá trị được gán mà không cần khai báo kiểu như các ngôn ngữ khác. Dưới đây là ví dụ về khai báo biến chuỗi và số:
$firstName = "Gia Sư";
$age = 7;
Khai báo hằng số
Theo quy tắc đặt tên, hầu hết các lập trình viên sử dụng chữ viết hoa cho tên hằng số. Cú pháp của tên hằng số như sau:
define('<tên hằng số>', <giá trị của hằng số>)
Ví dụ khai báo hằng số PI
define('PI', 3.14);
Lập trình web với PHP – Làm việc với dữ liệu
Khai báo biến kiểu chuỗi
Các chuỗi đơn giản nên được sử dụng dấu nháy đơn trong PHP để tăng tính hiệu quả.
$lastName = 'Tin Học';
Để chèn biến vào trong chuỗi, ta cần sử dụng dấu nháy kép trong PHP
$welcome = "Welcome: $lastName"; //Welcome: Tin Hoc
Để sử dụng các ký tự nháy đơn hoặc kép trong một chuỗi, cần sử dụng hai loại ký tự này tương ứng với trường hợp trong chuỗi chứa ký tự nháy đơn hoặc nháy kép. Nếu chuỗi chứa ký tự mở và đóng nháy đơn, thì bên ngoài chuỗi sử dụng ký tự nháy kép để đánh dấu và ngược lại.
$str1 = "I'm a teacher";
$str2 = 'Website học online là "https://giasutinhoc.vn"';
Nối chuỗi
Để nối chuỗi trong PHP, chúng ta sử dụng toán tử dấu chấm (.). Ví dụ, để nối chuỗi với biến chuỗi hoặc nối chuỗi với số, sau đây là ví dụ mẫu:
$str1 = 'Website: '. $name;
$age = 7;
$str2 = 'Age: '. $age;
Câu lệnh echo trong lập trình web với PHP
Sử dụng câu lệnh echo để hiển thị nội dung hoặc tạo mã HTML.
Cú pháp
echo <biểu thức chuỗi>;
Sử dụng echo trong câu lệnh HTML
<p>My name: <?php echo $fullName; ?></p>
Sử dụng echo để tạo thẻ HTML và dữ liệu
<?php echo '<p>My name:' .$fullName . '</p>'; ?>
Lập trình web với PHP – Truyền và lấy dữ liệu khi có submit
Cách 1: Dùng phương thức $_GET
Truyền dữ liệu sử dụng form trong HTML
<form action="<tên file PHP>" method="get">
<input type="text|checkbox|..." name="<tên của thành phần thứ 1>">
<input type="text|checkbox|..." name="<tên của thành phần thứ 2>">
</form>
Ví dụ truyền dữ liệu trong form HMTL gồm họ tên và email
<form action="welcome.php" method="get">
Họ tên: <input type="text" name="hoten">
Email: <input type="text" name="email">
<input type="submit" value = "Hoàn tất"/>
</form>
Giao diện web khi chạy
Sau khi người dùng chọn “Hoàn tất“
Lấy dữ liệu tại trang được submit
Tại trang đã đăng ký, chúng ta sử dụng tên của thành phần đã được khai báo trong HTML theo cú pháp sau:
$bien = $_GET['Tên của thành phần'];
Ví dụ lấy dữ liệu của thành phần hoten và email
$hoten = $_GET['hoten'];
$email = $_GET['email'];
Cách 2: Sử dụng phương thức $_POST
Truyền dữ liệu sử dụng form trong HTML
<form action="<tên file PHP>" method="post">
<input type="text|checkbox|..." name="<tên của thành phần thứ 1>">
<input type="text|checkbox|..." name="<tên của thành phần thứ 2>">
</form>
Ví dụ truyền dữ liệu trong form HMTL gồm họ tên và email
<form action="welcome.php" method="post">
Họ tên: <input type="text" name="hoten">
Email: <input type="text" name="email">
<input type="submit" value = "Hoàn tất"/>
</form>
<form action=”welcome.php” method=”post”>
Họ tên: <input type=”text” name=”hoten
Lấy dữ liệu tại trang được submit
$bien = $_POST[‘Tên của thành phần’];
Lập trình web với PHP – Bài tập thực hành
Yêu cầu: Bạn hãy thiết kế màn hình cho phép người dùng nhập thông tin phản hồi và thông tin phản hồi sẽ được hiển thị ở màn hình xác nhận (confirm.php)
Kết luận
PHP là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được sử dụng trong lập trình web. Với khả năng kết nối đơn giản với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, lập trình viên có thể xây dựng các ứng dụng web phức tạp. Để phát triển ứng dụng web trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về ngôn ngữ này trong những bài viết tiếp theo nhé!
Bài viết gốc được đăng tại: giasutinhoc.vn